Tag Archives: thuy sinh nguyen bao

Giới thiệu loài Tép Tiger và các biến thể

Tép Tiger hay còn gọi là tép Cọp là một loài Tép Cảnh bắt nguồn từ hoang đã được tìm thấy trong nguồn nước sạch và giàu oxi ở khắp các con suối ở Trung Quốc, dễ dàang nhận ra với các sọc mảnh giống da hổ mỏng dọc theo cơ thể của nó. Tép Tiger biết đến trong một vài biến thể, bao gồm cả Super Tiger (sọc lớn hơn), Red Tiger, Blue / Black Tiger Orange Eyes (đen/xanh mắt cam – đột biến trong bể lai tạo). tep tiger Đặc điểm:

  • Tên khoa học: Caridina cantonensis sp.Tiger
  • Tên thông thường: Tép Tiger, tép Cọp, tép vằn
  • Xuất xứ: Trung Quốc
  • pH: 6,6-7,4
  • Nhiệt độ: 64-74 ° F
  • TDS: 80-220
  • KH: 0-8
  • GH: 6-10
  • Chiều dài tối đa: 3-5cm
  • Khả năng sinh sản: Trung bình
  • Khó khăn: vừa phải (không dễ)

teptiger-tepcop
Nuôi dưỡng tép trong bể thủy sinh:

Trong hồ thủy sinh, nên nuôi dưỡng một bể có môi trường nước ổn định và giàu Oxi trồng rêu hoặc thực vật như Riccia sẽ cung cấp thức ăn tự nhiên cho chúng với các lớp màng sinh học, tảo cho chúng ăn. Tuy nhiên, cũng cần phải được cung cấp thức ăn thường xuyên như tấm tảo, thức ăn đặc biệt dành cho tép cảnh, thức ăn đặc biệt dành cho tép cảnh SD4…hoặc các loại rau, củ quả như bí xanh rau chân vịt bina.

Tép Tiger là một tép cảnh nhỏ và nhút nhát nhưng sẽ chăm chỉ hoạt động hơn khi nuôi với một đàn lớn từ 20 con trở lên. Tuy nhiên tốt nhất là không nuôi cùng với bất kỳ các loại tép cảnh khác của chi Caridina (tép ong và các biến thể của tép ong) trừ khi cố gắng để lai tạo. Tép Tiger có thể lai tạo với các loại tép ong đỏ, ong đen, PRL, kingkong, panda…con lai của chúng được gọi là tép Tibee (con lai của chúng được thừa hưởng các đặc tính tốt của tép Tiger: sức chịu đựng khỏe với môi trường nước và cơ thể lớn) và là nguyên liệu chính để lai tạo loài tép Pinto đắt tiền.

Tép Tibee. Con lai của tép ong và tép Tiger, con lai của chúng được thừa hưởng các đặc tính tốt của tép Tiger: sức chịu đựng khỏe với môi trường nước và cơ thể lớn
Tép Tibee. Con lai của tép ong và tép Tiger, con lai của chúng được thừa hưởng các đặc tính tốt của tép Tiger: sức chịu đựng khỏe với môi trường nước và cơ thể lớn

 

Nó có thể được nuôi cùng với họ Neocaridinas (tép màu phổ biến như: tép đỏ RC, vàng, rili…) các giống Tép Cảnh khác bên ngoài của chi Caridina. Chúng có thể được nuôi dưỡng bể thủy sinh có cá mặc dù tốt nhất là không nên nuôi cùng với các loài cá hung dữ hoặc nhanh nhẹn.

Một cá thể tép Tiger mẹ đang mang trứng.
Một cá thể tép Tiger mẹ đang mang trứng.
Phân loại biến thể của tép Tiger
Tép Tiger có thể được phân biệt với Super Tigers khá dễ dàng. Siêu Tigers biểu hiện vằn dày hơn, đầu đuôi màu vàng đến cam nhiều màu sắc. Có rất nhiều biến thể của Catonensis sp. Tiger.
Đây là danh sách của một số các biến thể:
Tép Tiger, những cá thể đẹp là cá thể có sọc đen to đậm, chót đuôi và đầu có màu vàng nhạt.
Tép Super Tiger Shrimp, những cá thể đẹp là cá thể có sọc đen to đậm rõ ràng, chót đuôi và đầu có màu vàng nhạt.
Tép Tiger xanh (Blue Tiger), được lai tạo và lựa chọn từ các cá thể tép Tiger có ánh xanh trên cơ thể. Những con tép có màu xanh và có mắt màu xanh (oranger eyes) có giá trị nhất. Tép Blue tiger được dùng để lựa chọn lai tạo ra tép Black Tiger.
Tép Tiger xanh(Blue Tiger), được lai tạo và lựa chọn từ các cá thể tép Tiger có ánh xanh trên cơ thể. Những con tép có màu xanh và có mắt màu xanh (Oranger Eyes) có giá trị nhất. Tép Blue tiger được dùng để lựa chọn lai tạo ra tép Black Tiger.

Tép Tiger Vàng (Yellow Tiger) hay còn gọi là Tangerine Tiger là dòng tép được sử dụng nhiều nhất để lai tạo với tép ong. Con lai F1 của chúng được gọi là Tangtibee

Tép Tiger Vàng (Yellow Tiger) hay còn gọi là Tangerine Tiger là dòng tép được sử dụng nhiều nhất để lai tạo với tép ong. Con lai F1 của chúng được gọi là Tangtibee


Tép Tiger đen (Black Tiger). Dòng đột biến hiếm được lai tạo chọn lọc từ tép Tiger Blue để màu đen trội hơn
Tép Tiger đen(Black Tiger). Dòng đột biến hiếm được lai tạo chọn lọc từ tép Tiger Blue để màu đen trội hơn
Tép Tiger đỏ (red Tiger)
Tép Tiger đỏ (red Tiger)

Liên hệ mua thức ăn giúp lên màu, đẻ nhiều dành cho tép cảnh. Thuốc diệt sán, giun cho hồ thủy sinh … các chế phẩm của thuysinh NB tại Hà Nội.

Hướng dẫn setup và bán các loại tép cảnh tại Việt Nam.
Liên Hệ: 0979.198.510 (a.Hưng)

 

 

Các thông số chất lượng nước để nuôi các loại tép cảnh

Bài viết mang tính chất tham khảo, nuôi tép còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhưng chất lượng nước (PH – KH – GH – TDS – Nhiệt độ) là yếu tố quan trọng hàng đầu để nuôi các loại tép cảnh trong bể tép hoặc bể thủy sinh nên tránh thay đổi môi trường nước đột ngột, việc đó có thể sẽ dẫn đến đàn tép của bạn sẽ bị chết lai rai. Để nuôi được những loại tép chuẩn thì cần bổ sung các loại thức ăn đặc biệt dành cho tép nữa ví dụ: thức ăn đặc biệt SĐ4 của thủy sinh NB, thức ăn benibachi…
PS: Các thông số dưới đây là chuẩn để nuôi các loại tép cảnh có màu đẹp và khỏe mạnh, tùy theo trường hợp và môi trường mà tép có thể thích nghi. Nhưng nếu có điều kiện thì theo thông số bên dưới sẽ tốt cho tép.


Red Bee (Tép ong đỏ)
PH: 6.2 – 6.6
KH: 0 – 2
GH: 4 – 6
TDS: 80 – 100
Nhiệt độ: 21 – 23°C


Black Bee (Tép ong đen)
PH: 6.2 – 6.6
KH: 0 – 2
GH: 4 – 6
TDS: 80 – 100
Nhiệt độ: 21 – 23°C


Blue Bee (Tép ong xanh)
PH: 6.4 – 6.8
KH: 0 – 2
GH: 4 – 6
TDS: 80 – 120
Nhiệt độ: 20 – 23°C


Princess Bee (Tép ong huế )
PH: 6.0 – 6.5
KH: 0 – 2
GH: 4 – 6
TDS: 80 – 120
nhiệt độ: 21 – 23°C


Golden (Tép ong trắng)
PH: 6.2 – 6.6
KH: 0 – 2
GH: 4 – 6
TDS: 80 – 100
Nhiệt độ: 21 – 23°C


Pure Red Line
PH: 5.4 – 6.0
KH: 0 – 2
GH: 4 – 6
TDS: 80 – 100
Nhiệt độ: 21 – 23°C


King Kong
PH: 5.6 – 6.2
KH: 0 – 1
GH: 4 – 6
TDS: 80 – 100
Nhiệt độ: 21 – 23°C


Panda
PH: 5.6 – 6.2
KH: 0 – 1
GH: 4 – 6
TDS: 80 – 100
Nhiệt độ: 21 – 23°C


Wine Red
PH: 5.6 – 6.2
KH: 0 – 1
GH: 4 – 6
TDS: 80 – 100
Nhiệt độ: 21 – 23°C


Red Ruby
PH: 5.6 – 6.2
KH: 0 – 1
GH: 4 – 6
TDS: 80 – 100
Nhiệt độ: 21 – 23°C


Blue Bolt
PH: 5.6 – 6.2
KH: 0 – 1
GH: 4 – 6
TDS: 80 – 100
Nhiệt độ: 21 – 23°C


Tiger
PH: 7.0 – 7.4
KH: 4 – 8
GH: 6 – 10
TDS: 100 – 180
Nhiệt độ: 18 – 23°C


Blue Tiger
PH: 7.2 – 7.4
KH: 4 – 8
GH: 6 – 10
TDS: 100 – 180
Nhiệt độ: 18 – 23°C


Black Tiger
PH: 7.2 – 7.4
KH: 4 – 8
GH: 6 – 10
TDS: 100 – 180
Nhiệt độ: 18 – 23°C


Red Tiger
PH: 7.0 – 7.4
KH: 4 – 8
GH: 6 – 10
TDS: 100 – 180
Nhiệt độ: 18 – 23°C


Red Cherry (Tép  Đỏ, t)
PH: 6.4 – 7.6
KH: 0 – 10
GH: 4 – 14
TDS: 80 – 200
Nhiệt độ: 18 – 25°C


Yellow (Tép Vàng)
PH: 6.4 – 7.6
KH: 0 – 10
GH: 4 – 14
TDS: 80 – 200
Nhiệt độ: 18 – 25°C


Black Cherry (Tép Táo Đen)
PH: 6.4 – 7.6
KH: 0 – 10
GH: 4 – 14
TDS: 80 – 200
Nhiệt độ: 18 – 23°C


Amano (Tép Yamato)
PH: 7.2 – 7.5
KH: 6 – 8
GH: 6 – 8
TDS: 160 – 200
Nhiệt độ: 21 – 24°C


Snowball (White Pearl)
PH: 6.2 – 6.8
KH: 2 – 5
GH: 4 – 8
TDS: 100 – 200
Nhiệt độ: 20 – 25°C


Blue Pearl Snowball (
PH: 6.2 – 6.8
KH: 2 – 5
GH: 4 – 8
TDS: 100 – 200
Nhiệt độ: 20 – 25°C


Glass (Ghost Shrimp)
PH: 7.2 – 7.6
KH: 5 – 8
GH: 5 – 8
TDS: 120 – 180
Nhiệt độ: 21 – 28°C


Red Rili
PH: 6.4 – 7.6
KH: 0 – 10
GH: 4 – 14
TDS: 80 – 200
Nhiệt độ: 18 – 23°C


Orange Rili
PH: 6.4 – 7.6
KH: 0 – 10
GH: 4 – 14
TDS: 80 – 200
Nhiệt độ: 18 – 23°C


Yellow Rili
PH: 6.4 – 7.6
KH: 0 – 10
GH: 4 – 14
TDS: 80 – 200
Nhiệt độ: 18 – 23°C


Cardinal (Sulawesi)
PH: 7.8 – 8.5
KH: 7 – 9
GH: 7 – 9
TDS: 90 – 140
Nhiệt độ: 25 – 27°C

(Đa số các dòng sulawesi thường thì sống ở PH cao).

Bạn có thể liên hệ mua thức ăn đặc biệt giúp lên màu, đẻ nhiều dành cho tép cảnh thuốc diệt sán, giun cho hồ thủy sinh tại Hà Nội.  Hướng dẫn setup và bán các loại tép cảnh tại Việt Nam,
Liên Hệ: 0979.198.510